Mã ngành thuộc Học viện Khoa học và Công nghệ của Viện Hàn lâm KH&CN VN được đào tạo trực tiếp tại Viện TNMT biển theo QĐ 683/ QĐ-BGDDT ký ngày 08/3/2017
Hội thảo chuyên đề định hướng nghiên cứu của các giảng viên IMER và 11 NCS đăng ký theo học khóa I -2017
1. GIỚI THIỆU CHUNG1.1. Thông tin chung về chuyên ngành đào tạo - Tên chuyên ngành:
+ Tên tiếng Việt: Quản lý tài nguyên và môi trường
+ Tên tiếng Anh:
- Mã số chuyên ngành:
62.85.01.01- Bậc đào tạo: Tiến sĩ
- Tên văn bằng:
+ Tên tiếng Việt: Tiến sĩ Quản lý tài nguyên và môi trường
+ Tên tiếng Anh: Management of Natural Resources and Environment
- Đơn vị đào tạo: Viện Tài nguyên và Môi trường biển
1.2. Đối tượng đào tạo và nguồn tuyển sinhThí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học/Thạc sỹ chuyên ngành được phân loại như sau:
- Chuyên ngành đúng:
+ Khoa học Môi trường;
+ Địa chất môi trường;
+ Kỹ thuật môi trường;
+ Công nghệ môi trường;
+ Quản lý tài nguyên và môi trường.
- Chuyên ngành phù hợp:
+ Địa mạo và cổ địa lý;
+ Địa lý tự nhiên;
+ Bản đồ, viễn thám và hệ thông tin địa lý;
+ Địa chất và khoáng sản khu vực;
+ Khoáng chất công nghiệp;
+ Hải dương học;
+ Sinh học;
+ Công nghệ sinh học;
+ Khí tượng và khí hậu học;
+ Thủy văn học;
+ Hóa môi trường;
+ Nuôi trồng thủy sản;
+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên;
+ Sư phạm địa lý;
+ Khoa học đất
- Chuyên ngành gần:
+ Khoa học quản lý;
+ Kinh tế;
+ Kiến trúc và xây dựng
+ Sản xuất và chế biến
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO2.1. Về kiến thức: Tiến sĩ phải là người có trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có năng lực sáng tạo, độc lập nghiên cứu, có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học và hoạt động chuyên môn, phát hiện và giải quyết được những vấn đề của khoa học - công nghệ và kinh tế.
2.2. Về năng lực:Sau khi hoàn thành các chuyên đề lựa chọn dành cho nghiên cứu sinh và bảo vệ thành công luận án tốt nghiệp thuộc chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường, người tiến sĩ có khả năng :
+ Đảm nhiệm chủ trì các đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ các cấp thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình;
+ Giảng dạy tại các trường đại học và cao đẳng có liên quan, hướng dẫn khoá luận tốt nghiệp đại học, luận văn thạc sĩ và tham gia hướng dẫn luận án tiến sĩ;
+ Tổng hợp tài liệu, phát hiện và giải quyết được những vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường;
+ Thiết kế, tổ chức nghiên cứu độc lập, biết cách phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu về lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường;
+ Có đủ trình độ tin học và tiếng Anh để khai thác tài liệu và trao đổi chuyên môn.
3. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO3.1. Thời gian đào tạo- Đối với những người đã có bằng thạc sĩ: 3-4 năm.
- Đối với những người có bằng đại học: 4-5 năm.
3.2. Cấu trúc của chương trình đào tạo- Đối với NCS có bằng tốt nghiệp đại học/thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp và chuyên ngành gần sẽ học các học phần bổ sung như sau:
+ Chuyên ngành phù hợp: 6 tín chỉ
+ Chuyên ngành gần: 9 - 12 tín chỉ
- Đối với NCS có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành, nghiên cứu sinh phải tích lũy đủ 15 tín chỉ, trong đó:
+ Khối kiến thức bắt buộc: 9 tín chỉ.
+ Khối kiến thức tự chọn: 6 tín chỉ.
STT | Khối kiến thức | Số tín chỉ |
1 | Kiến thức bắt buộc | 9 |
2 | Kiến thức tự chọn | 6 |
3 | Tiểu luận tổng quan | 2 |
4 | Luận án | 70 |
4. CÁC KHỐI KIẾN THỨC4.1. Danh mục các học phần bắt buộc STT | Mã số | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | TS01 | Quản lý, sử dụng và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường vùng bờ và biển | 03 |
2 | TS02 | Các phương pháp điều tra, nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển | 03 |
3 | TS03 | Các hệ sinh thái biển đảo | 03 |
4.2. Danh mục các học phần tự chọn (tự chọn 3 chuyên đề) STT | Mã số | Tên học phần | Số tín chỉ |
1 | TC01 | Đánh giá và dự báo tài nguyên và môi trường biển | 02 |
2 | TC02 | Sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường các thủy vực ven bờ và biển | 02 |
3 | TC03 | Quy hoạch không gian biển | 02 |
4 | TC04 | Ứng dụng viễn thám giám sát tài nguyên và môi trường biển | 02 |
5 | TC05 | Tai biến môi trường vùng bờ biển, đảo và ảnh hưởng biến đổi khí hậu và dâng cao mực biển | 02 |
6 | TC06 | Các nguồn gây ô nhiễm biển | 02 |
7 | TC07 | Phân tích và đánh giá chất lượng môi trường | 02 |
8 | TC08 | Phân tích chính sách về tài nguyên và môi trường biển | 02 |
9 | TC09 | Nguồn lợi sinh vật và sử dụng bền vững | 02 |
10 | TC10 | Cá biển và thú biển | 02 |
11 | TC11 | Rong biển | 02 |
12 | TC12 | Thực vật biển bậc cao | 02 |
13 | TC13 | Sinh vật phù du biển | 02 |
14 | TC14 | Động vật không xương sống biển và nguồn lợi | 02 |
15 | TC15 | Vi sinh vật biển | 02 |
16 | TC16 | Môi trường sinh học và sinh vật chỉ thị | 02 |
17 | TC17 | Kinh tế tài nguyên và môi trường biển | 02 |
18 | TC18 | Bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học biển | 02 |
19 | TC19 | Quản lý tổng hợp đới bờ biển | 02 |
20 | TC20 | Hợp tác quốc tế trong nghiên cứu tài nguyên và môi trường biển | 02 |
Bản quyền thuộc Bienxanh.Net, khi tham khảo liên hệ trưởng ban biên tập TS. Lê Xuân Sinh +84972366858 hoặc email: sinhlx@gmail.com
Ý kiến bạn đọc