Thông tin thú vị về SEA games 30 tại Philippines

Đoàn thể thao Việt Nam đạt 98 HCV, trong đó điền kinh đạt 16 chiếc, môn vật đạt 14 chiếc, bơi lội đạt 11 chiếc. Đoàn thể thao đứng thứ nhì toàn đoàn vượt qua đoàn thể thao mạnh nhất Đông Nam Á là Thái Lan. Việt Nam sẽ là đội chủ nhà của Sea games 31.
Đoàn thể thao Thái Lan mạnh nhất Đông Nam Á, thể hiện qua bảng số liệu thông kê. Qua bảng này cho thấy, đoàn thể thao luôn đứng nhất hoặc nhì trong các kỳ SEA games kể từ năm 1995 đến 2017 (thường một số kỳ SEA games, đội chủ nhà thường nhất toàn đoàn và đội chủ nhà yếu thì Thái Lan vươn lên đứng đầu).
 

Kể từ năm 1995 đến 2019, đoàn thể thao Việt Nam vượt Thái Lan vào năm 2003 (chúng là đội chủ nhà), và năm nay 2019. Năm 2019, cả hai đội tuyển VN nam và nữ đạt HCV.
 
Dưới đây là danh sách các cá nhân, tập thể đạt 98 HCV tại SEA games 31. Lưu ý vị trí 66 và 96 là con số đẹp trong lòng người hâm mộ.
 
Phân bổ HCV các môn thể thao thuộc hệ thống thi đấu Olympic

1. Đinh Thị Như Quỳnh - Đua xe đạp địa hình nữ, nội dung băng đồng
2. Nguyễn Đức Hòa và Nguyễn Thị Hải Yến - Dancesport, nội dung Quickstep
3. Vương Thị Huyền - Cử tạ, nội dung 45kg nữ
4. Nguyễn Đoàn Minh Trường và Nguyễn Trọng Nhã Uyên - Dancesport, nội dung Jive
5. Lại Gia Thành - Cử tạ, hạng cân 55kg
6. Trần Thương - Kurash, hạng cân dưới 90 kg
7. Hoàng Thị Tình - Kurash, hạng cân dưới 52 kg
8. Vũ Thị Thanh Bình (võ gậy)
9. Đào Thị Hồng Nhung (võ gậy)
10. Nguyễn Thị Cẩm Nhi (võ gậy, trên 60 kg nữ)
11. Lê Đức Đông (Kurash, hạng cân 66 kg nam)
12. Trần Thị Thanh Thủy (Kurash, hạng cân trên 70 kg nữ)
13. Vũ Ngọc Sơn (Kurash, hạng cân dưới 73kg nam)
14. Bùi Minh Quân (Kurash, hạng cân 81kg nam)
15. Nguyễn Thị Lan (Kurash, hạng cân dưới 70kg nữ)
16. Phạm Quốc Khánh (Wushu, chung kết Nam quyền)
17. Hoàng Thị Duyên (cử tạ, dưới 59kg nữ)
18. Đỗ Đức Trí (võ gậy, quyền truyền thống vũ khí nam)
19. Nguyễn Thị Trang (Wushu, tán thủ hạng 65kg nữ)
20. Bùi Trường Giang (Wushu, tán thủ hạng 60kg nam)
21. Phạm Thị Hồng Thanh (Cử tạ, hạng 64kg nữ)
22. Vũ Thành An (Đấu kiếm, kiếm chém)
23. Đặng Nam (TDDC)
24. Nguyễn Huy Hoàng (Bơi lội, 400m tự do nam)
25. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200 m hỗn hợp nữ)
26. Đinh Phương Thành (TDDC, xà đơn nam)
27. Đinh Phương Thành (TDDC, xà kép)
28. Trần Hưng Nguyên (Bơi lội, 200m hỗn hợp cá nhân nam)
29. Trần Thị Thêm (Pencak Silat, hạng cân dưới 55kg nữ)
30. Nguyễn Tiến Nhật (Đấu kiếm)
31. Nguyễn Huy Hoàng (Bơi lội, 1.500m bơi tự do nam)
32. Lý Hoàng Nam (Quần vợt, đơn nam)
33. Trương Thị Phương (Canoeing, đơn nữ 500m)
34. Nguyễn Thị Thật (Xe đạp, đồng hàng tính giờ cá nhân nữ)
35. Lê Anh Tài (Judo, hạng 90kg nam)
36. Vũ Thành An, Nguyễn Xuân Lợi, Tô Đức Anh, Nguyễn Văn Quyết  (Đấu kiếm, nội dung kiếm chém đồng đội nam)
37. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m bơi tự do nữ)
38. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m bơi ngửa nữ)
39. Trương Thị Phương (Canoeing, đơn nữ 200m)
40. Nguyễn Anh Tú - Đoàn Bá Tuấn Anh (Bóng bàn, đôi nam)
41. Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Ngọc Diễm Phương, Hồ Thị Như Vân, Nguyễn Thị Diệu Tiên, Hà Thị Nga (Judo , đối kháng đồng đội nữ)
42. Nguyễn Ngọc Minh Hy - Châu Tuyết Vân - Hứa Văn Huy - Nguyễn Thị Lệ Kim - Trần Hồ Duy (Taekwondo, quyền biểu diễn đồng đội hỗn hợp)
43. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 400m tự do nữ)
44. Phạm Thị Thu Trang (Đi bộ 10km, nữ)
45. Phạm Thị Huệ (chạy 10.000 m, nữ)
46. Lộc Thị Đào, Đỗ Thị Ánh Nguyệt và Nguyễn Thị Phương (cung 1 dây đồng đội nữ)
47. Lộc Thị Đào, Nguyễn Hoàng Phi Vũ (cung 1 dây đôi nam nữ)
48. Lộc Thị Đào (cung 1 dây cá nhân nữ)
49. Nguyễn Thanh Duy (karate hạng cân 60 kg nam)
50. Lưu Thị Thu Uyên, Lê Thị Khánh Ly, Nguyễn Thị Phương (kata đồng đội nữ)
51. Ngô Đình Nại (carom 1 băng)
52. Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Trương Trần Nhật Minh và Đặng Anh Tuấn (kiếm 3 cạnh đồng đội nam)
53.  Bùi Yến Ly (Muay thái nữ hạng 54kg)
54. Nguyễn Thị Oanh (chạy 1.500 m nữ)
55. Dương Văn Thái (chạy 1.500 m nam)
56. Lê Tú Chinh (chạy 100 m nữ)
57. Phạm Thị Thu Hiền (Taekwondo, 62 kg nữ)
58. Trần Hưng Nguyên (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nam)
59. Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi, 400 m hỗn hợp cá nhân nữ)
60. Bạc Thị Khiêm (Taekwondo, 62 kg nữ)
61. Nguyễn Thị Huyền (điền kinh, 400 m nữ)
62. Trần Nhật Hoàng (điền kinh, 400 m nam)
63. Nguyễn Thị Mộng Quỳnh (Taekwondo)
64. Nguyễn Thị Ánh Viên (100m bơi ngửa nữ)
65. Nguyễn Thị Hằng, Trần Nhật Hoàng, Quách Thị Lan và Trần Đình Sơn (4x400m chạy tiếp sức hỗn hợp)
66. Bóng đá nữ
67. Trần Ngọc Thúy Vi (Aerobic, cá nhân nữ)
68. Bùi Minh Phương và Phan Thế Gia Hiển (Aerobic, đôi nam nữ)
69. Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Chế Thanh, Vương Hoài Ân (Aerobic, hỗn hợp 3 người)
70. Nguyễn Thị Tâm (Boxing, 51kg nữ)
71. Nguyễn Thị Xuân (Vật, 50kg nữ)
72. Nghiêm Đình Hiếu (Vật, vật cổ điển 87kg nam)
73. Nguyễn Bá Sơn (vật, 77 kg nam)
74. Trần Thị Ánh Tuyết (Taekwondo, dưới 53kg nữ)
75. Bùi Tiến Hải (Vật, 60kg nam)
76. Nguyễn Thị Hằng Nga (kickboxing, 48kg nữ)
77. Nguyễn Đình Huy (Vật cổ điển, hạng 55kg nam)
78. Đinh thị Bích (Điền kinh, 800m nữ)
79. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam)
80. Phạm Bá Hợi (Kickboxing, hạng dưới 54kg nam)
81. Nguyễn Thị Oanh (điền kinh, 5.000m nữ)
82. Trần Tấn Triệu (Bơi lội, 10.000m nữ)
83. Nguyễn Văn Công (Vật, 57kg nam)
84. Cấn Tất Dự (Vật, 70kg nam)
85. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (Vật, 62kg nữ)
86. Kiều Thị Ly (Vật, hạng 55kg nữ)
87. Nguyễn Hữu Định (Vật, hạng 61kg tự do nam)
88. Nguyễn Xuân Định (Vật,  65kg tự do nam)
89. Nguyễn Thị Huyền (Điền kinh, 400m rào nữ)
90. Hà Văn Hiếu (Vật, hạng 125kg tự do nam)
91. Đỗ Quốc Luật (Điền kinh, 3.000m rào nam)
92. Nguyễn Thị Oanh (Điền kinh, 3000m rào nữ)
93. Nguyễn Xuân Phương (Kickboxing, dưới 57kg nam)
94. Nguyễn Thị Oanh, Quách Thị Lan, Hoàng Thị Ngọc, Nguyễn Thị Hằng (Điền kinh, 4x400m nữ)
95. Quách Công Lịch, Lương Văn Thảo, Trần Đình Sơn và Trần Nhật Hoàng (Điền kinh, 4x400m nam)
96. Bóng đá nam
97. Huỳnh Văn Tuấn (Kickboxing, hạng 51kg nam)
98. Bóng ném bãi biển nam
 

Tác giả bài viết: Mai Lan